Địa lý Tỉnh Yên Bái, Việt Nam
Logo của Yên Bái
Bản đồ Yên Bái
Một góc TP Yên Bái
Địa lý Tỉnh Yên Bái, Việt Nam
Yên Bái có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Yên Bái có tổng cộng 9 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 7 Huyện là Huyện Lục Yên, Huyện Mù Căng Chải, Huyện Trạm Tấu, Huyện Trấn Yên, Huyện Văn Chấn, Huyện Văn Yên, Huyện Yên Bình; 1 Thị xã là Thị xã Nghĩa Lộ; 1 Thành phố là Thành phố Yên Bái.
Yên Bái nằm ở vùng Tây Bắc Bộ, có diện tích khoảng 6.892,67 km² và dân số khoảng 847,200 người[1] (xếp hạng 51), mật độ dân số khoảng 123 người/km2.
Tỉnh Yên Bái có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Yên Bái. Yên Bái giáp với 6 địa phương bao gồm Tuyên Quang, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang , Lào Cai và có các biệt danh như Xứ sở ruộng bậc thang.
Yên Bái bao gồm 7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố
Yên Bái có 7 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Lục Yên | 810,01 km² | 108,817 | 134 | 21-C1 | Thị trấn Yên Thế |
2 | Huyện Mù Căng Chải | 1.197,89 km² | 63,961 | 53 | 21-G1 | Thị trấn Mù Cang Chải |
3 | Huyện Trạm Tấu | 743,39 km² | 33,962 | 46 | 21-K1 | Thị trấn Trạm Tấu |
4 | Huyện Trấn Yên | 629,14 km² | 84,675 | 135 | 21-F1 | Thị trấn Cổ Phúc |
5 | Huyện Văn Chấn | 1.129,90 km² | 116,804 | 103 | 21-K1 | Thị trấn Sơn Thịnh |
6 | Huyện Văn Yên | 1.390,34 km² | 129,679 | 93 | 21-E1 | Thị trấn Mậu A |
7 | Huyện Yên Bình | 1.187,14 km² | 112,046 | 94 | 21-D1 | Thị trấn Yên Bình |
Yên Bái có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Nghĩa Lộ | 107,78 km² | 68,206 | 633 | 21-L1 |
Yên Bái có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Yên Bái | 106,83 km² | 147,172 | 1378 | 21-B1-B2 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Yên Bái
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Yên Bái | 106.83 | 147,172 | 1,378 | 21-B1-B2 | |
2 | Thị xã Nghĩa Lộ | 107.78 | 68,206 | 633 | 21-L1 | |
3 | Huyện Lục Yên | 810.01 | 108,817 | 134 | 21-C1 | Thị trấn Yên Thế |
4 | Huyện Mù Căng Chải | 1197.89 | 63,961 | 53 | 21-G1 | Thị trấn Mù Cang Chải |
5 | Huyện Trạm Tấu | 743.39 | 33,962 | 46 | 21-K1 | Thị trấn Trạm Tấu |
6 | Huyện Trấn Yên | 629.14 | 84,675 | 135 | 21-F1 | Thị trấn Cổ Phúc |
7 | Huyện Văn Chấn | 1129.9 | 116,804 | 103 | 21-K1 | Thị trấn Sơn Thịnh |
8 | Huyện Văn Yên | 1390.34 | 129,679 | 93 | 21-E1 | Thị trấn Mậu A |
9 | Huyện Yên Bình | 1187.14 | 112,046 | 94 | 21-D1 | Thị trấn Yên Bình |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Mù Cang Chải
Hồ Thác Bà
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!