Địa lý Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Logo của Thừa Thiên Huế
Bản đồ Thừa Thiên Huế
Một góc TP Huế
Địa lý Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
Thừa Thiên Huế có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Thừa Thiên Huế có tổng cộng 9 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 6 Huyện là Huyện A Lưới, Huyện Nam Đông, Huyện Phong Điền, Huyện Phú Lộc, Huyện Phú Vang, Huyện Quảng Điền; 2 Thị xã là Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà; 1 Thành phố là Thành phố Huế.
Thừa Thiên Huế nằm ở vùng Bắc Trung Bộ, có diện tích khoảng 4.947,11 km² và dân số khoảng 1,160,224 người[1] (xếp hạng 40), mật độ dân số khoảng 235 người/km2.
Tỉnh Thừa Thiên Huế có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Huế. Thừa Thiên Huế giáp với 3 địa phương bao gồm Quảng Trị , Quảng Nam, Đà Nẵng và có các biệt danh như Vùng đất Cố đô; Kinh đô thần bí ; Kinh đô Phật Giáo của Việt Nam.
Thừa Thiên Huế bao gồm 6 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố
Thừa Thiên Huế có 6 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện A Lưới | 1.232,7 km² | 56,370 | 46 | 75-L1 | thị trấn A Lưới |
2 | Huyện Nam Đông | 650,51 km² | 32,050 | 49 | 75-Y1/M1 | thị trấn Khe Tre |
3 | Huyện Phong Điền | 954 km² | 114,820 | 120 | 75-C1 | thị trấn Phong Điền |
4 | Huyện Phú Lộc | 730,05 km² | 140,270 | 192 | 75K1-XXX.XX | thị trấn Phú Lộc |
5 | Huyện Phú Vang | 235,39 km² | 137,962 | 586 | 75-H1 | thị trấn Phú Đa |
6 | Huyện Quảng Điền | 165,2 km² | 92,750 | 561 | 75-E1 | Thị trấn Sịa |
Thừa Thiên Huế có 2 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Hương Thủy | 426,96 km² | 95,299 | 223 | 75-S1/G1 | |
2 | Thị xã Hương Trà | 392,32 km² | 72,677 | 185 | 75-D1 |
Thừa Thiên Huế có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Huế | 265,99 km² | 652,572 | 2453 | 75-B1-F1 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Thừa Thiên Huế
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Huế | 265.99 | 652,572 | 2,453 | 75-B1-F1 | |
2 | Thị xã Hương Thủy | 426.96 | 95,299 | 223 | 75-S1/G1 | |
3 | Thị xã Hương Trà | 392.32 | 72,677 | 185 | 75-D1 | |
4 | Huyện A Lưới | 1232.7 | 56,370 | 46 | 75-L1 | thị trấn A Lưới |
5 | Huyện Nam Đông | 650.51 | 32,050 | 49 | 75-Y1/M1 | thị trấn Khe Tre |
6 | Huyện Phong Điền | 954 | 114,820 | 120 | 75-C1 | thị trấn Phong Điền |
7 | Huyện Phú Lộc | 730.05 | 140,270 | 192 | 75K1-XXX.XX | thị trấn Phú Lộc |
8 | Huyện Phú Vang | 235.39 | 137,962 | 586 | 75-H1 | thị trấn Phú Đa |
9 | Huyện Quảng Điền | 165.2 | 92,750 | 561 | 75-E1 | Thị trấn Sịa |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Cố đô Huế
Cầu Tràng Tiền
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!