Địa lý Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Logo của Quảng Ninh
Bản đồ Quảng Ninh
Một góc TP Hạ Long
Địa lý Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Quảng Ninh có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố, huyện đảo? Như chúng ta đã biết Quảng Ninh có tổng cộng 13 huyện, thị xã, thành phố, huyện đảo bao gồm: 5 Huyện là Huyện Ba Chẽ, Huyện Bình Liêu, Huyện Đầm Hà, Huyện Hải Hà, Huyện Tiên Yên; 2 Thị xã là Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên; 4 Thành phố là Thành phố Hạ Long, Thành phố Cẩm Phả, Thành phố Móng Cái, Thành phố Uông Bí; 2 Đảo là Huyện Cô Tô, Huyện Vân Đồn.
Quảng Ninh nằm ở vùng Đông Bắc Bộ, có diện tích khoảng 6.120,79 km² và dân số khoảng 1,398,732 người[1] (xếp hạng 27), mật độ dân số khoảng 229 người/km2.
Tỉnh Quảng Ninh có trung tâm hành chính đặt tại Thành Phố Hạ Long. Quảng Ninh giáp với 4 địa phương bao gồm Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang , Lạng Sơn và có các biệt danh như Đất mỏ; Việt Nam thu nhỏ;.
Quảng Ninh bao gồm 5 huyện, 2 thị xã, 4 thành phố, 2 huyện đảo
Quảng Ninh có 5 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Ba Chẽ | 606,48 km² | 23,207 | 38 | 14-R1 | Thị trấn Ba Chẽ |
2 | Huyện Bình Liêu | 470,76 km² | 33,000 | 70 | 14-P1 | thị trấn Bình Liêu |
3 | Huyện Đầm Hà | 414,36 km² | 47,060 | 114 | 14-M1 | Thị trấn Đầm Hà |
4 | Huyện Hải Hà | 495,5 km² | 62,240 | 126 | thị trấn Quảng Hà | |
5 | Huyện Tiên Yên | 645,4 km² | 54,000 | 84 | 14-N1 | thị trấn Tiên Yên |
Quảng Ninh có 2 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Đông Triều | 395,95 km² | 246,290 | 622 | 14-Z1 | |
2 | Thị xã Quảng Yên | 333,70 km² | 180,028 | 539 | 14-X1 |
Quảng Ninh có 4 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hạ Long | 1.119,12 km² | 322,710 | 288 | 14-B1-B4 | |
2 | Thành phố Cẩm Phả | 335,8 km² | 155,800 | 464 | 14-U1 | |
3 | Thành phố Móng Cái | 519,58 km² | 108,553 | 209 | 14-K1 | |
4 | Thành phố Uông Bí | 256,3 km² | 120,982 | 472 | 14-Y1 |
Quảng Ninh có 2 Đảo như sau:
Đảo là phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là lục địa; tuy vậy, không có kích thước chuẩn nào để phân biệt giữa đảo và lục địa.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Cô Tô | 53,68 km² | 6,778 | 126 | 14-B9 | Thị trấn Cô Tô |
2 | Huyện Vân Đồn | 581,8 km² | 46,616 | 80 | thị trấn Cái Rồng |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố, huyện đảo của Quảng Ninh
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hạ Long | 1119.12 | 322,710 | 288 | 14-B1-B4 | |
2 | Thành phố Cẩm Phả | 335.8 | 155,800 | 464 | 14-U1 | |
3 | Thành phố Móng Cái | 519.58 | 108,553 | 209 | 14-K1 | |
4 | Thành phố Uông Bí | 256.3 | 120,982 | 472 | 14-Y1 | |
5 | Thị xã Đông Triều | 395.95 | 246,290 | 622 | 14-Z1 | |
6 | Thị xã Quảng Yên | 333.7 | 180,028 | 539 | 14-X1 | |
7 | Huyện Ba Chẽ | 606.48 | 23,207 | 38 | 14-R1 | Thị trấn Ba Chẽ |
8 | Huyện Bình Liêu | 470.76 | 33,000 | 70 | 14-P1 | thị trấn Bình Liêu |
9 | Huyện Cô Tô | 53.68 | 6,778 | 126 | 14-B9 | Thị trấn Cô Tô |
10 | Huyện Đầm Hà | 414.36 | 47,060 | 114 | 14-M1 | Thị trấn Đầm Hà |
11 | Huyện Hải Hà | 495.5 | 62,240 | 126 | thị trấn Quảng Hà | |
12 | Huyện Tiên Yên | 645.4 | 54,000 | 84 | 14-N1 | thị trấn Tiên Yên |
13 | Huyện Vân Đồn | 581.8 | 46,616 | 80 | thị trấn Cái Rồng |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Vịnh Hạ Long
Một góc TP Móng Cái
Cửa khẩu Móng Cái
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!