Địa lý Tỉnh Phú Thọ, Việt Nam
Logo của Phú Thọ
Bản đồ Phú Thọ
Một góc TP Việt Trì
Địa lý Tỉnh Phú Thọ, Việt Nam
Phú Thọ có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Phú Thọ có tổng cộng 13 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 11 Huyện là Huyện Cẩm Khê, Huyện Đoan Hùng, Huyện Hạ Hoà, Huyện Lâm Thao, Huyện Phù Ninh, Huyện Tam Nông, Huyện Tân Sơn, Huyện Thanh Ba, Huyện Thanh Sơn, Huyện Thanh Thuỷ, Huyện Yên Lập; 1 Thị xã là Thị xã Phú Thọ; 1 Thành phố là Thành phố Việt Trì.
Phú Thọ nằm ở vùng Đông Bắc Bộ(địa lý), Vùng thủ đô Hà Nội(đô thị), có diện tích khoảng 3.534,56 km² và dân số khoảng 1,516,900 người[1] (xếp hạng 23), mật độ dân số khoảng 429 người/km2.
Tỉnh Phú Thọ có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Việt Trì. Phú Thọ giáp với 6 địa phương bao gồm Vĩnh Phúc, Hà Nội, Sơn La, Yên Bái, Hoà Bình, Tuyên Quang và có các biệt danh như Đất Tổ.
Phú Thọ bao gồm 11 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố
Phú Thọ có 11 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Cẩm Khê | 234,55 km² | 139,424 | 594 | 19-G1 | Thị trấn Cẩm Khê |
2 | Huyện Đoan Hùng | 304 km² | 115,131 | 379 | 19-E1 | thị trấn Đoan Hùng |
3 | Huyện Hạ Hoà | 339,3 km² | 104,997 | 309 | 19-F1 | thị trấn Hạ Hòa |
4 | Huyện Lâm Thao | 97,69 km² | 107,989 | 1105 | 19-S1 | Thị trấn Lâm Thao |
5 | Huyện Phù Ninh | 156,37 km² | 111,011 | 710 | 19-P1 | Thị trấn Phong Châu |
6 | Huyện Tam Nông | 155,97 km² | 87,931 | 564 | 19-N1 | Thị trấn Hưng Hóa |
7 | Huyện Tân Sơn | 688,58 km² | 85,731 | 125 | 19-D1 | xã Tân Phú |
8 | Huyện Thanh Ba | 195,03 km² | 115,470 | 592 | 19-K1; 19-U1 | Thị trấn Thanh Ba |
9 | Huyện Thanh Sơn | 620,63 km² | 133,132 | 215 | 19-C1 | thị trấn Thanh Sơn |
10 | Huyện Thanh Thuỷ | 120,97 km² | 84,622 | 700 | 19-L1 | thị trấn Thanh Thủy |
11 | Huyện Yên Lập | 437,5 km² | 92,858 | 212 | Thị trấn Yên Lập |
Phú Thọ có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Phú Thọ | 64,6 km² | 70,653 | 1094 | 19-M1 |
Phú Thọ có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Việt Trì | 111,75 km² | 219,111 | 1961 | 19-B1 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Phú Thọ
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Việt Trì | 111.75 | 219,111 | 1,961 | 19-B1 | |
2 | Thị xã Phú Thọ | 64.6 | 70,653 | 1,094 | 19-M1 | |
3 | Huyện Cẩm Khê | 234.55 | 139,424 | 594 | 19-G1 | Thị trấn Cẩm Khê |
4 | Huyện Đoan Hùng | 304 | 115,131 | 379 | 19-E1 | thị trấn Đoan Hùng |
5 | Huyện Hạ Hoà | 339.3 | 104,997 | 309 | 19-F1 | thị trấn Hạ Hòa |
6 | Huyện Lâm Thao | 97.69 | 107,989 | 1,105 | 19-S1 | Thị trấn Lâm Thao |
7 | Huyện Phù Ninh | 156.37 | 111,011 | 710 | 19-P1 | Thị trấn Phong Châu |
8 | Huyện Tam Nông | 155.97 | 87,931 | 564 | 19-N1 | Thị trấn Hưng Hóa |
9 | Huyện Tân Sơn | 688.58 | 85,731 | 125 | 19-D1 | xã Tân Phú |
10 | Huyện Thanh Ba | 195.03 | 115,470 | 592 | 19-K1; 19-U1 | Thị trấn Thanh Ba |
11 | Huyện Thanh Sơn | 620.63 | 133,132 | 215 | 19-C1 | thị trấn Thanh Sơn |
12 | Huyện Thanh Thuỷ | 120.97 | 84,622 | 700 | 19-L1 | thị trấn Thanh Thủy |
13 | Huyện Yên Lập | 437.5 | 92,858 | 212 | Thị trấn Yên Lập |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Đền Hùng
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!