Địa lý Tỉnh Nghệ An, Việt Nam
Logo của Nghệ An
Bản đồ Nghệ An
Một góc TP Vinh
Địa lý Tỉnh Nghệ An, Việt Nam
Nghệ An có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Nghệ An có tổng cộng 21 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 17 Huyện là Huyện Anh Sơn, Huyện Con Cuông, Huyện Diễn Châu, Huyện Đô Lương, Huyện Hưng Nguyên, Huyện Kỳ Sơn, Huyện Nam Đàn, Huyện Nghi Lộc, Huyện Nghĩa Đàn, Huyện Quế Phong, Huyện Quỳ Châu, Huyện Quỳ Hợp, Huyện Quỳnh Lưu, Huyện Tân Kỳ, Huyện Thanh Chương, Huyện Tương Dương, Huyện Yên Thành; 3 Thị xã là Thị xã Cửa Lò, Thị xã Hoàng Mai, Thị xã Thái Hoà; 1 Thành phố là Thành phố Vinh.
Nghệ An nằm ở vùng Bắc Trung Bộ, có diện tích khoảng 16.486,5 km² và dân số khoảng 3,416,900 người[1] (xếp hạng 4), mật độ dân số khoảng 207 người/km2.
Tỉnh Nghệ An có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Vinh. Nghệ An giáp với 2 địa phương bao gồm Hà Tĩnh, Thanh Hóa và có các biệt danh như Quê hương Bác Hồ.
Nghệ An bao gồm 17 huyện, 3 thị xã, 1 thành phố
Nghệ An có 17 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Anh Sơn | 592,5 km² | 116,922 | 197 | 37-M1 | thị trấn Anh Sơn |
2 | Huyện Con Cuông | 1.680,2 km² | 77,830 | 46 | 37-C1 | thị trấn Con Cuông |
3 | Huyện Diễn Châu | 331,62 km² | 284,300 | 857 | 37-B1-B2-F1-F2 | thị trấn Diễn Châu |
4 | Huyện Đô Lương | 350,433 km² | 213,543 | 609 | 37-B1-D1- 5xxxx-9xxxx | thị trấn Đô Lương |
5 | Huyện Hưng Nguyên | 159,20 km² | 124,245 | 780 | 37-B1-N1-5xxxx-9xxxx | Thị trấn Hưng Nguyên |
6 | Huyện Kỳ Sơn | 2.095 km² | 70,420 | 33613 | 37-K1 | thị trấn Mường Xén |
7 | Huyện Nam Đàn | 293,9 km² | 164,634 | 560 | 37-Bx-M1-5xxxx-9xxxx | thị trấn Nam Đàn |
8 | Huyện Nghi Lộc | 347,70 km² | 218,005 | 627 | 37-K1-5xxxx-9xxxx;37-K2 | Thị trấn Quán Hành |
9 | Huyện Nghĩa Đàn | 617,55 km² | 140,820 | 228 | 37-B1-G1-5xxxx-9xxxx | Thị trấn Nghĩa Đàn |
10 | Huyện Quế Phong | 1.890,32 km² | 75,280 | 40 | 37-F1 | thị trấn Kim Sơn |
11 | Huyện Quỳ Châu | 1058,04 km² | 60,400 | 57 | 37-G1 | thị trấn Tân Lạc |
12 | Huyện Quỳ Hợp | 941,28 km² | 134,154 | 143 | 37-H1 | thị trấn Quỳ Hợp |
13 | Huyện Quỳnh Lưu | 445,1 km² | 276,259 | 621 | 37-L1-L2 | thị trấn Cầu Giát |
14 | Huyện Tân Kỳ | 729,2 km² | 147,257 | 202 | 37-N1 | thị trấn Tân Kỳ |
15 | Huyện Thanh Chương | 1.228,3 km² | 240,808 | 196 | 37-E1 | thị trấn Thanh Chương |
16 | Huyện Tương Dương | 2.820 km² | 83,640 | 29660 | 37-D1 | thị trấn Thạch Giám |
17 | Huyện Yên Thành | 551,92 km² | 302,500 | 548 | 37-P1 | thị trấn Yên Thành |
Nghệ An có 3 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Cửa Lò | 27,81 km² | 55,668 | 2002 | 37-B1-S1 | |
2 | Thị xã Hoàng Mai | 169,75 km² | 113,360 | 668 | 37-L1- 5xxxx-9xxxxx | |
3 | Thị xã Thái Hoà | 135,14 km² | 66,127 | 489 | 37-H1-5xxxx-9xxxx |
Nghệ An có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Vinh | 105 km² | 339,114 | 3230 | 37-B1-B2-B3 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Nghệ An
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Vinh | 105 | 339,114 | 3,230 | 37-B1-B2-B3 | |
2 | Thị xã Cửa Lò | 27.81 | 55,668 | 2,002 | 37-B1-S1 | |
3 | Thị xã Hoàng Mai | 169.75 | 113,360 | 668 | 37-L1- 5xxxx-9xxxxx | |
4 | Thị xã Thái Hoà | 135.14 | 66,127 | 489 | 37-H1-5xxxx-9xxxx | |
5 | Huyện Anh Sơn | 592.5 | 116,922 | 197 | 37-M1 | thị trấn Anh Sơn |
6 | Huyện Con Cuông | 1680.2 | 77,830 | 46 | 37-C1 | thị trấn Con Cuông |
7 | Huyện Diễn Châu | 331.62 | 284,300 | 857 | 37-B1-B2-F1-F2 | thị trấn Diễn Châu |
8 | Huyện Đô Lương | 350.433 | 213,543 | 609 | 37-B1-D1- 5xxxx-9xxxx | thị trấn Đô Lương |
9 | Huyện Hưng Nguyên | 159.2 | 124,245 | 780 | 37-B1-N1-5xxxx-9xxxx | Thị trấn Hưng Nguyên |
10 | Huyện Kỳ Sơn | 2.095 | 70,420 | 33,613 | 37-K1 | thị trấn Mường Xén |
11 | Huyện Nam Đàn | 293.9 | 164,634 | 560 | 37-Bx-M1-5xxxx-9xxxx | thị trấn Nam Đàn |
12 | Huyện Nghi Lộc | 347.7 | 218,005 | 627 | 37-K1-5xxxx-9xxxx;37-K2 | Thị trấn Quán Hành |
13 | Huyện Nghĩa Đàn | 617.55 | 140,820 | 228 | 37-B1-G1-5xxxx-9xxxx | Thị trấn Nghĩa Đàn |
14 | Huyện Quế Phong | 1890.32 | 75,280 | 40 | 37-F1 | thị trấn Kim Sơn |
15 | Huyện Quỳ Châu | 1058.04 | 60,400 | 57 | 37-G1 | thị trấn Tân Lạc |
16 | Huyện Quỳ Hợp | 941.28 | 134,154 | 143 | 37-H1 | thị trấn Quỳ Hợp |
17 | Huyện Quỳnh Lưu | 445.1 | 276,259 | 621 | 37-L1-L2 | thị trấn Cầu Giát |
18 | Huyện Tân Kỳ | 729.2 | 147,257 | 202 | 37-N1 | thị trấn Tân Kỳ |
19 | Huyện Thanh Chương | 1228.3 | 240,808 | 196 | 37-E1 | thị trấn Thanh Chương |
20 | Huyện Tương Dương | 2.82 | 83,640 | 29,660 | 37-D1 | thị trấn Thạch Giám |
21 | Huyện Yên Thành | 551.92 | 302,500 | 548 | 37-P1 | thị trấn Yên Thành |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Quê Bác
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!