Địa lý Tỉnh Lào Cai, Việt Nam
Logo của Lào Cai
Bản đồ Lào Cai
Một góc TP Lào Cai
Địa lý Tỉnh Lào Cai, Việt Nam
Lào Cai có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Lào Cai có tổng cộng 9 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 7 Huyện là Huyện Bát Xát, Huyện Bảo Thắng, Huyện Bảo Yên, Huyện Bắc Hà, Huyện Mường Khương, Huyện Si Ma Cai, Huyện Văn Bàn; 1 Thị xã là Thị xã Sa Pa; 1 Thành phố là Thành phố Lào Cai.
Lào Cai nằm ở vùng Tây Bắc Bộ, có diện tích khoảng 6.364,25 km² và dân số khoảng 770,600 người[1] (xếp hạng 54), mật độ dân số khoảng 121 người/km2.
Tỉnh Lào Cai có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Lào Cai. Lào Cai giáp với 3 địa phương bao gồm Lai Châu, Hà Giang, Yên Bái và có các biệt danh như Xứ sở sương mù.
Lào Cai bao gồm 7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố
Lào Cai có 7 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Bát Xát | 1.035,51 km² | 74,388 | 72 | 24-X1 | thị trấn Bát Xát |
2 | Huyện Bảo Thắng | 651,98 km² | 119,646 | 184 | 24-T1 | thị trấn Phố Lu |
3 | Huyện Bảo Yên | 818 km² | 85,564 | 105 | 24-Y1 | thị trấn Phố Ràng |
4 | Huyện Bắc Hà | 683 km² | 65,338 | 96 | 24-Z1 | thị trấn Bắc Hà |
5 | Huyện Mường Khương | 554 km² | 63,682 | 115 | 24-P1 | thị trấn Mường Khương |
6 | Huyện Si Ma Cai | 234,94 km² | 37,490 | 160 | 24-U1 | thị trấn Si Ma Cai |
7 | Huyện Văn Bàn | 1.424 km² | 89,167 | 62617 | 24-V1 | thị trấn Khánh Yên |
Lào Cai có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Sa Pa | 681,37 km² | 81,857 | 120 | 24-S1 |
Lào Cai có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Lào Cai | 282,13 km² | 130,671 | 463 | 24-B1-B2-B3 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Lào Cai
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Lào Cai | 282.13 | 130,671 | 463 | 24-B1-B2-B3 | |
2 | Thị xã Sa Pa | 681.37 | 81,857 | 120 | 24-S1 | |
3 | Huyện Bát Xát | 1035.51 | 74,388 | 72 | 24-X1 | thị trấn Bát Xát |
4 | Huyện Bảo Thắng | 651.98 | 119,646 | 184 | 24-T1 | thị trấn Phố Lu |
5 | Huyện Bảo Yên | 818 | 85,564 | 105 | 24-Y1 | thị trấn Phố Ràng |
6 | Huyện Bắc Hà | 683 | 65,338 | 96 | 24-Z1 | thị trấn Bắc Hà |
7 | Huyện Mường Khương | 554 | 63,682 | 115 | 24-P1 | thị trấn Mường Khương |
8 | Huyện Si Ma Cai | 234.94 | 37,490 | 160 | 24-U1 | thị trấn Si Ma Cai |
9 | Huyện Văn Bàn | 1.424 | 89,167 | 62,617 | 24-V1 | thị trấn Khánh Yên |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Sapa
Đỉnh Fansipan
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!