Địa lý Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Logo của Hải Dương
Bản đồ Hải Dương
Một góc TP Hải Dương
Địa lý Tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Hải Dương có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Hải Dương có tổng cộng 12 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 9 Huyện là Huyện Bình Giang, Huyện Cẩm Giàng, Huyện Gia Lộc, Huyện Kim Thành, Huyện Nam Sách, Huyện Ninh Giang, Huyện Thanh Hà, Huyện Thanh Miện, Huyện Tứ Kỳ; 1 Thị xã là Thị xã Kinh Môn; 2 Thành phố là Thành phố Hải Dương, Thành phố Chí Linh.
Hải Dương nằm ở vùng Đồng bằng sông Hồng(địa lý), Vùng thủ đô Hà Nội(đô thị), có diện tích khoảng 1.668,28 km² và dân số khoảng 1,946,800 người[1] (xếp hạng 10), mật độ dân số khoảng 1167 người/km2.
Tỉnh Hải Dương có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Hải Dương. Hải Dương giáp với 5 địa phương bao gồm Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên và có các biệt danh như Thủ phủ bánh đậu xanh.
Hải Dương bao gồm 9 huyện, 1 thị xã, 2 thành phố
Hải Dương có 9 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Bình Giang | 104,7 km² | 134,707 | 1287 | 34-E1 | thị trấn Kẻ Sặt |
2 | Huyện Cẩm Giàng | 108,95 km² | 158,859 | 1458 | 34-H1 | thị trấn Lai Cách |
3 | Huyện Gia Lộc | 99,70 km² | 148,512 | 1490 | 34-G1 | thị trấn Gia Lộc |
4 | Huyện Kim Thành | 112,9 km² | 139,728 | 1238 | 34-K1 | thị trấn Phú Thái |
5 | Huyện Nam Sách | 109,02 km² | 167,089 | 1533 | 34-L1 | thị trấn Nam Sách |
6 | Huyện Ninh Giang | 135,4 km² | 150,183 | 1109 | 34-H1 | Thị trấn Ninh Giang |
7 | Huyện Thanh Hà | 140,70 km² | 136,858 | 973 | 34-M1 | |
8 | Huyện Thanh Miện | 122,32 km² | 154,400 | 1262 | 34-F1 | Thị Trấn Thanh Miện |
9 | Huyện Tứ Kỳ | 165,5 km² | 174,343 | 1053 | 34-N1 | thị trấn Tứ Kỳ |
Hải Dương có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Kinh Môn | 165,33 km² | 203,638 | 1232 | 34-D1 |
Hải Dương có 2 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hải Dương | 111,64 km² | 310,623 | 2782 | 34-B1-B2-B3-B4-B5-S1 | |
2 | Thành phố Chí Linh | 282,91 km² | 220,421 | 779 | 34-C1 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Hải Dương
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Hải Dương | 111.64 | 310,623 | 2,782 | 34-B1-B2-B3-B4-B5-S1 | |
2 | Thành phố Chí Linh | 282.91 | 220,421 | 779 | 34-C1 | |
3 | Thị xã Kinh Môn | 165.33 | 203,638 | 1,232 | 34-D1 | |
4 | Huyện Bình Giang | 104.7 | 134,707 | 1,287 | 34-E1 | thị trấn Kẻ Sặt |
5 | Huyện Cẩm Giàng | 108.95 | 158,859 | 1,458 | 34-H1 | thị trấn Lai Cách |
6 | Huyện Gia Lộc | 99.7 | 148,512 | 1,490 | 34-G1 | thị trấn Gia Lộc |
7 | Huyện Kim Thành | 112.9 | 139,728 | 1,238 | 34-K1 | thị trấn Phú Thái |
8 | Huyện Nam Sách | 109.02 | 167,089 | 1,533 | 34-L1 | thị trấn Nam Sách |
9 | Huyện Ninh Giang | 135.4 | 150,183 | 1,109 | 34-H1 | Thị trấn Ninh Giang |
10 | Huyện Thanh Hà | 140.7 | 136,858 | 973 | 34-M1 | |
11 | Huyện Thanh Miện | 122.32 | 154,400 | 1,262 | 34-F1 | Thị Trấn Thanh Miện |
12 | Huyện Tứ Kỳ | 165.5 | 174,343 | 1,053 | 34-N1 | thị trấn Tứ Kỳ |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Côn Sơn Kiếp Bạc
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!