Địa lý Tỉnh Gia Lai, Việt Nam
Logo của Gia Lai
Bản đồ Gia Lai
Một góc TP Pleiku
Địa lý Tỉnh Gia Lai, Việt Nam
Gia Lai có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Gia Lai có tổng cộng 17 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 14 Huyện là Huyện Chư Păh, Huyện Chư Prông, Huyện Chư Pưh, Huyện Chư Sê, Huyện Đăk Đoa, Huyện Đăk Pơ, Huyện Đức Cơ, Huyện Ia Grai, Huyện Ia Pa, Huyện KBang, Huyện Kông Chro, Huyện Krông Pa, Huyện Mang Yang, Huyện Phú Thiện; 2 Thị xã là Thị xã An Khê, Thị xã Ayun Pa; 1 Thành phố là Thành phố Pleiku.
Gia Lai nằm ở vùng Tây Nguyên, có diện tích khoảng 15.510,13 km² và dân số khoảng 1,613,895 người[1] (xếp hạng 18), mật độ dân số khoảng 104 người/km2.
Tỉnh Gia Lai có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Pleiku. Gia Lai giáp với 5 địa phương bao gồm Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk, Kon Tum và có các biệt danh như Phố núi; Tuyệt cảnh giữa đại ngàn Tây Nguyên.
Gia Lai bao gồm 14 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố
Gia Lai có 14 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Chư Păh | 972 km² | 82,594 | 85 | 81-X1 | thị trấn Phú Hòa |
2 | Huyện Chư Prông | 1.685,5 km² | 133,450 | 79 | 81-T1 | thị trấn Chư Prông |
3 | Huyện Chư Pưh | 718,05 km² | 83,232 | 116 | 81-S1 | thị trấn Nhơn Hòa |
4 | Huyện Chư Sê | 643 km² | 123,962 | 193 | 81-P1 | thị trấn Chư Sê |
5 | Huyện Đăk Đoa | 990,35 km² | 131,867 | 133 | 81-C1 | thị trấn Đak Đoa |
6 | Huyện Đăk Pơ | 502,62 km² | 41,160 | 82 | 81-F1 | thị trấn Đak Pơ |
7 | Huyện Đức Cơ | 724,28 km² | 81,673 | 113 | 81-U1 | thị trấn Chư Ty |
8 | Huyện Ia Grai | 1.157,3 km² | 111,570 | 96 | 81-V1 | thị trấn Ia Kha |
9 | Huyện Ia Pa | 870,90 km² | 57,948 | 67 | 81-L1 | xã Kim Tân |
10 | Huyện KBang | 1.850,30 km² | 70,469 | 38 | 81-H1 | thị trấn Kbang |
11 | Huyện Kông Chro | 1.438,20 km² | 54,104 | 38 | 81-K1 | thị trấn Kông Chro |
12 | Huyện Krông Pa | 1.628 km² | 91,967 | 56491 | 81-N1 | thị trấn Phú Túc |
13 | Huyện Mang Yang | 1.127,8 km² | 73,887 | 66 | 81-E1 | thị trấn Kon Dơng |
14 | Huyện Phú Thiện | 505,8 km² | 81,279 | 161 | 81-D1 | thị trấn Phú Thiện |
Gia Lai có 2 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã An Khê | 200,65 km² | 67,711 | 337 | 81-G1 | |
2 | Thị xã Ayun Pa | 287 km² | 41,160 | 143 | 81-M1 |
Gia Lai có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Pleiku | 260,77 km² | 274,018 | 1051 | 81-B1-B2-B3 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Gia Lai
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Pleiku | 260.77 | 274,018 | 1,051 | 81-B1-B2-B3 | |
2 | Thị xã An Khê | 200.65 | 67,711 | 337 | 81-G1 | |
3 | Thị xã Ayun Pa | 287 | 41,160 | 143 | 81-M1 | |
4 | Huyện Chư Păh | 972 | 82,594 | 85 | 81-X1 | thị trấn Phú Hòa |
5 | Huyện Chư Prông | 1685.5 | 133,450 | 79 | 81-T1 | thị trấn Chư Prông |
6 | Huyện Chư Pưh | 718.05 | 83,232 | 116 | 81-S1 | thị trấn Nhơn Hòa |
7 | Huyện Chư Sê | 643 | 123,962 | 193 | 81-P1 | thị trấn Chư Sê |
8 | Huyện Đăk Đoa | 990.35 | 131,867 | 133 | 81-C1 | thị trấn Đak Đoa |
9 | Huyện Đăk Pơ | 502.62 | 41,160 | 82 | 81-F1 | thị trấn Đak Pơ |
10 | Huyện Đức Cơ | 724.28 | 81,673 | 113 | 81-U1 | thị trấn Chư Ty |
11 | Huyện Ia Grai | 1157.3 | 111,570 | 96 | 81-V1 | thị trấn Ia Kha |
12 | Huyện Ia Pa | 870.9 | 57,948 | 67 | 81-L1 | xã Kim Tân |
13 | Huyện KBang | 1850.3 | 70,469 | 38 | 81-H1 | thị trấn Kbang |
14 | Huyện Kông Chro | 1438.2 | 54,104 | 38 | 81-K1 | thị trấn Kông Chro |
15 | Huyện Krông Pa | 1.628 | 91,967 | 56,491 | 81-N1 | thị trấn Phú Túc |
16 | Huyện Mang Yang | 1127.8 | 73,887 | 66 | 81-E1 | thị trấn Kon Dơng |
17 | Huyện Phú Thiện | 505.8 | 81,279 | 161 | 81-D1 | thị trấn Phú Thiện |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Biển Hồ Chè
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!