Địa lý Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam

Logo của Đồng Tháp
Bản đồ Đồng Tháp
Một góc TP Cao Lãnh
Địa lý Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam
Đồng Tháp có bao nhiêu huyện, thành phố? Như chúng ta đã biết Đồng Tháp có tổng cộng 12 huyện, thành phố bao gồm: 9 Huyện là Huyện Châu Thành, Huyện Lai Vung, Huyện Lấp Vò, Huyện Tam Nông, Huyện Tân Hồng, Huyện Thanh Bình, Huyện Tháp Mười, Huyện Cao Lãnh, Huyện Hồng Ngự; 3 Thành phố là Thành phố Cao Lãnh, Thành phố Hồng Ngự, Thành phố Sa Đéc.
Đồng Tháp nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích khoảng 3.382,28 km² và dân số khoảng 1,667,100 người[1] (xếp hạng 17), mật độ dân số khoảng 493 người/km2.
Tỉnh Đồng Tháp có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Cao Lãnh. Đồng Tháp giáp với 7 địa phương bao gồm Long An, Tiền Giang, An Giang, Vĩnh Long , Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp và có các biệt danh như Đất sen hồng; Xứ bưng biền.
Đồng Tháp bao gồm 9 huyện, 3 thành phố
Đồng Tháp có 9 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Châu Thành | 245,94 km² | 146,812 | 597 | 66-C1 XXX.XX | thị trấn Cái Tàu Hạ |
2 | Huyện Lai Vung | 238 km² | 164,240 | 690 | 66-Lx xxx.xx | thị trấn Lai Vung |
3 | Huyện Lấp Vò | 244,38 km² | 180,627 | 739 | 66-V1 XXX.XX | Thị trấn Lấp Vò |
4 | Huyện Tam Nông | 459 km² | 99,995 | 218 | 66-N1 | thị trấn Tràm Chim |
5 | Huyện Tân Hồng | 311 km² | 75,456 | 243 | 66-K1 | thị trấn Sa Rài |
6 | Huyện Thanh Bình | 341 km² | 134,903 | 396 | 66-B1 | thị trấn Thanh Bình |
7 | Huyện Tháp Mười | 535 km² | 131,791 | 246 | 66-M1 xxx.xx | thị trấn Mỹ An |
8 | Huyện Cao Lãnh | 491,61 km² | 197,614 | 402 | 66-F1-F2 | thị trấn Mỹ Thọ |
9 | Huyện Hồng Ngự | 209,73 km² | 120,571 | 575 | 66-G1 xxx.xx | thị trấn Thường Thới Tiền |
Đồng Tháp có 3 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Cao Lãnh | 107 km² | 187,835 | 1755 | 66-P1-P2-PA | |
2 | Thành phố Hồng Ngự | 121,84 km² | 100,610 | 826 | 66-H1 xxx.xx | |
3 | Thành phố Sa Đéc | 59,81 km² | 106,198 | 1776 | 66-S1 |
Tất cả các huyện, thành phố của Đồng Tháp
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Cao Lãnh | 107 | 187,835 | 1,755 | 66-P1-P2-PA | |
2 | Thành phố Hồng Ngự | 121.84 | 100,610 | 826 | 66-H1 xxx.xx | |
3 | Thành phố Sa Đéc | 59.81 | 106,198 | 1,776 | 66-S1 | |
4 | Huyện Châu Thành | 245.94 | 146,812 | 597 | 66-C1 XXX.XX | thị trấn Cái Tàu Hạ |
5 | Huyện Lai Vung | 238 | 164,240 | 690 | 66-Lx xxx.xx | thị trấn Lai Vung |
6 | Huyện Lấp Vò | 244.38 | 180,627 | 739 | 66-V1 XXX.XX | Thị trấn Lấp Vò |
7 | Huyện Tam Nông | 459 | 99,995 | 218 | 66-N1 | thị trấn Tràm Chim |
8 | Huyện Tân Hồng | 311 | 75,456 | 243 | 66-K1 | thị trấn Sa Rài |
9 | Huyện Thanh Bình | 341 | 134,903 | 396 | 66-B1 | thị trấn Thanh Bình |
10 | Huyện Tháp Mười | 535 | 131,791 | 246 | 66-M1 xxx.xx | thị trấn Mỹ An |
11 | Huyện Cao Lãnh | 491.61 | 197,614 | 402 | 66-F1-F2 | thị trấn Mỹ Thọ |
12 | Huyện Hồng Ngự | 209.73 | 120,571 | 575 | 66-G1 xxx.xx | thị trấn Thường Thới Tiền |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Cánh đồng sen ở xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!