Địa lý Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Logo của Đồng Nai
Bản đồ Đồng Nai
Một góc TP Biên Hòa
Địa lý Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam
Đồng Nai có bao nhiêu huyện, thành phố? Như chúng ta đã biết Đồng Nai có tổng cộng 11 huyện, thành phố bao gồm: 9 Huyện là Huyện Cẩm Mỹ, Huyện Định Quán, Huyện Long Thành, Huyện Nhơn Trạch, Huyện Tân Phú, Huyện Thống Nhất, Huyện Trảng Bom, Huyện Vĩnh Cửu, Huyện Xuân Lộc; 2 Thành phố là Thành phố Biên Hòa, Thành phố Long Khánh.
Đồng Nai nằm ở vùng Đông Nam Bộ(địa lý), Vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh(đô thị), có diện tích khoảng 5.863,62 km² và dân số khoảng 3,255,800 người[1] (xếp hạng 5), mật độ dân số khoảng 555 người/km2.
Tỉnh Đồng Nai có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Biên Hòa. Đồng Nai giáp với 6 địa phương bao gồm Bình Thuận, Bình Dương, Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Lâm Đồng, Bình Phước và có các biệt danh như Thủ phủ chăn nuôi.
Đồng Nai bao gồm 9 huyện, 2 thành phố
Đồng Nai có 9 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Cẩm Mỹ | 468 km² | 158,010 | 338 | 60-B6 xxx.xx | thị trấn Long Giao |
2 | Huyện Định Quán | 970,5 km² | 225,160 | 232 | 60-B4 xxx.xx60-H6 xxx.xx | Thị trấn Định Quán |
3 | Huyện Long Thành | 431,01 km² | 356,051 | 826 | 60-C1 xxx.xx60-G1 xxx.xx | Thị trấn Long Thành |
4 | Huyện Nhơn Trạch | 411 km² | 401,720 | 977 | 60 - C260 - Y6 (cũ) xxx.xx | xã Phú Hội |
5 | Huyện Tân Phú | 802,4 km² | 170,670 | 213 | 60-B3 xxx.xx | Thị trấn Tân Phú |
6 | Huyện Thống Nhất | 250,2 km² | 165,280 | 661 | 60-B7 xxx.xx | thị trấn Dầu Giây |
7 | Huyện Trảng Bom | 327,24 km² | 363,122 | 1110 | 60-B860-H1 xxx.xx | Thị trấn Trảng Bom |
8 | Huyện Vĩnh Cửu | 1.095,70 km² | 367,377 | 335 | 60 - Z660 - Z760 - Z8(cũ)60 - B9 xxx.xx | Thị trấn Vĩnh An |
9 | Huyện Xuân Lộc | 725,84 km² | 253,140 | 349 | 60-B5 xxx.xx60-H5 xxx.xx | Thị trấn Gia Ray |
Đồng Nai có 2 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Biên Hòa | 263,62 km² | 1,119,190 | 4245 | 60-B1 xxx.xx60-F1 xxx.xx60-F2 xxx.xx60-F3 xxx.xx60-F4 xxx.xx | |
2 | Thành phố Long Khánh | 191,75 km² | 171,276 | 893 | 60-B2 xxx.xx |
Tất cả các huyện, thành phố của Đồng Nai
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Biên Hòa | 263.62 | 1,119,190 | 4,245 | 60-B1 xxx.xx60-F1 xxx.xx60-F2 xxx.xx60-F3 xxx.xx60-F4 xxx.xx | |
2 | Thành phố Long Khánh | 191.75 | 171,276 | 893 | 60-B2 xxx.xx | |
3 | Huyện Cẩm Mỹ | 468 | 158,010 | 338 | 60-B6 xxx.xx | thị trấn Long Giao |
4 | Huyện Định Quán | 970.5 | 225,160 | 232 | 60-B4 xxx.xx60-H6 xxx.xx | Thị trấn Định Quán |
5 | Huyện Long Thành | 431.01 | 356,051 | 826 | 60-C1 xxx.xx60-G1 xxx.xx | Thị trấn Long Thành |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 411 | 401,720 | 977 | 60 - C260 - Y6 (cũ) xxx.xx | xã Phú Hội |
7 | Huyện Tân Phú | 802.4 | 170,670 | 213 | 60-B3 xxx.xx | Thị trấn Tân Phú |
8 | Huyện Thống Nhất | 250.2 | 165,280 | 661 | 60-B7 xxx.xx | thị trấn Dầu Giây |
9 | Huyện Trảng Bom | 327.24 | 363,122 | 1,110 | 60-B860-H1 xxx.xx | Thị trấn Trảng Bom |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 1095.7 | 367,377 | 335 | 60 - Z660 - Z760 - Z8(cũ)60 - B9 xxx.xx | Thị trấn Vĩnh An |
11 | Huyện Xuân Lộc | 725.84 | 253,140 | 349 | 60-B5 xxx.xx60-H5 xxx.xx | Thị trấn Gia Ray |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Một góc Hồ Trị An
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!