Địa lý Tỉnh Điện Biên, Việt Nam

Logo của Điện Biên
Bản đồ Điện Biên
Một góc TP Điện Biên
Địa lý Tỉnh Điện Biên, Việt Nam
Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Điện Biên có tổng cộng 10 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 8 Huyện là Huyện Điện Biên, Huyện Điện Biên Đông, Huyện Mường Ảng, Huyện Mường Chà, Huyện Mường Nhé, Huyện Nậm Pồ, Huyện Tủa Chùa, Huyện Tuần Giáo; 1 Thị xã là Thị Xã Mường Lay; 1 Thành phố là Thành phố Điện Biên Phủ.
Điện Biên nằm ở vùng Tây Bắc Bộ, có diện tích khoảng 9.539,93 km² và dân số khoảng 635,921 người[1] (xếp hạng 58), mật độ dân số khoảng 67 người/km2.
Tỉnh Điện Biên có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Điện Biên Phủ. Điện Biên giáp với 2 địa phương bao gồm Sơn La , Lai Châu và có các biệt danh như Miền Hoa Ban.
Điện Biên bao gồm 8 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố
Điện Biên có 8 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Điện Biên | 1.396,27 km² | 102,479 | 73 | xã Thanh Xương | |
2 | Huyện Điện Biên Đông | 1.206,86 km² | 70,712 | 59 | 27-U1 | thị trấn Điện Biên Đông |
3 | Huyện Mường Ảng | 443,41 km² | 51,017 | 115 | 27-Y1 | thị trấn Mường Ảng |
4 | Huyện Mường Chà | 1.189,90 km² | 52,092 | 44 | 27-V1 | Thị trấn Mường Chà |
5 | Huyện Mường Nhé | 1.569,08 km² | 49,668 | 32 | 27-S1 | xã Mường Nhé |
6 | Huyện Nậm Pồ | 1.495,59 km² | 59,783 | 40 | 27-P1 | xã Nà Hỳ |
7 | Huyện Tủa Chùa | 684,15 km² | 61,559 | 90 | 27-L1/T1 | Thị trấn Tủa Chùa |
8 | Huyện Tuần Giáo | 1.135,42 km² | 92,321 | 81 | 27-Z1 | Thị trấn Tuần Giáo |
Điện Biên có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị Xã Mường Lay | 112,67 km² | 11,618 | 103 | 27-X1 |
Điện Biên có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Điện Biên Phủ | 306,58 km² | 84,672 | 276 | 27-B1-B2 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Điện Biên
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Điện Biên Phủ | 306.58 | 84,672 | 276 | 27-B1-B2 | |
2 | Thị Xã Mường Lay | 112.67 | 11,618 | 103 | 27-X1 | |
3 | Huyện Điện Biên | 1396.27 | 102,479 | 73 | xã Thanh Xương | |
4 | Huyện Điện Biên Đông | 1206.86 | 70,712 | 59 | 27-U1 | thị trấn Điện Biên Đông |
5 | Huyện Mường Ảng | 443.41 | 51,017 | 115 | 27-Y1 | thị trấn Mường Ảng |
6 | Huyện Mường Chà | 1189.9 | 52,092 | 44 | 27-V1 | Thị trấn Mường Chà |
7 | Huyện Mường Nhé | 1569.08 | 49,668 | 32 | 27-S1 | xã Mường Nhé |
8 | Huyện Nậm Pồ | 1495.59 | 59,783 | 40 | 27-P1 | xã Nà Hỳ |
9 | Huyện Tủa Chùa | 684.15 | 61,559 | 90 | 27-L1/T1 | Thị trấn Tủa Chùa |
10 | Huyện Tuần Giáo | 1135.42 | 92,321 | 81 | 27-Z1 | Thị trấn Tuần Giáo |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Ruộng bậc thang
Đồi A1
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!