Địa lý Tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam

Logo của Đắk Lắk
Bản đồ Đắk Lắk
TP Buôn Ma Thuật
Địa lý Tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam
Đắk Lắk có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Đắk Lắk có tổng cộng 15 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 13 Huyện là Huyện Buôn Đôn, Huyện Cư Kuin, Huyện Cư M'gar, Huyện Ea H'leo, Huyện Ea Kar, Huyện Ea Súp, Huyện Krông A Na, Huyện Krông Bông, Huyện Krông Búk, Huyện Krông Năng, Huyện Krông Pắc, Huyện Lắk, Huyện M'Đrắk; 1 Thị xã là Thị Xã Buôn Hồ; 1 Thành phố là Thành phố Buôn Ma Thuột.
Đắk Lắk nằm ở vùng Tây Nguyên, có diện tích khoảng 13.070,41 km² và dân số khoảng 2,207,244 người[1] (xếp hạng 7), mật độ dân số khoảng 169 người/km2.
Tỉnh Đắk Lắk có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Buôn Ma Thuột. Đắk Lắk giáp với 5 địa phương bao gồm Gia Lai, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Nông và có các biệt danh như Thủ phủ cà phê.
Đắk Lắk bao gồm 13 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố
Đắk Lắk có 13 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Buôn Đôn | 1.412,5 km² | 70,650 | 50 | 47-S1 | xã Ea Wer |
2 | Huyện Cư Kuin | 288,3 km² | 103,842 | 360 | 47-T1 | xã Dray Bhăng |
3 | Huyện Cư M'gar | 824,43 km² | 173,024 | 210 | 47-H1 | thị trấn Quảng Phú |
4 | Huyện Ea H'leo | 1.335,12 km² | 128,347 | 96 | 47-D1 | thị trấn Ea Drăng |
5 | Huyện Ea Kar | 1.037,47 km² | 154,513 | 149 | 47-F1 | thị trấn Ea Kar |
6 | Huyện Ea Súp | 1.765,43 km² | 67,120 | 38 | 47-P1 | thị trấn Ea Súp |
7 | Huyện Krông A Na | 356,09 km² | 95,210 | 267 | 47-L1 | thị trấn Buôn Trấp |
8 | Huyện Krông Bông | 1.257,49 km² | 100,900 | 80 | 47-K1 | thị trấn Krông Kmar |
9 | Huyện Krông Búk | 358,7 km² | 63,850 | 178 | 47-U1 | xã Chứ Kbô |
10 | Huyện Krông Năng | 641,79 km² | 124,577 | 194 | 47-E1 | thị trấn Krông Năng |
11 | Huyện Krông Pắc | 625,81 km² | 241,519 | 386 | 47-M1-M2 | thị trấn Phước An |
12 | Huyện Lắk | 1.249,65 km² | 77,390 | 62 | 47-N1 | thị trấn Liên Sơn |
13 | Huyện M'Đrắk | 1.336,28 km² | 85,080 | 64 | 47-G1 | Thị trấn M'Drắk |
Đắk Lắk có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị Xã Buôn Hồ | 282,61 km² | 100,357 | 355 | 47-C1 |
Đắk Lắk có 1 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Buôn Ma Thuột | 377,18 km² | 434,256 | 1151 | 47-B1-B2-B3 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Đắk Lắk
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Buôn Ma Thuột | 377.18 | 434,256 | 1,151 | 47-B1-B2-B3 | |
2 | Thị Xã Buôn Hồ | 282.61 | 100,357 | 355 | 47-C1 | |
3 | Huyện Buôn Đôn | 1412.5 | 70,650 | 50 | 47-S1 | xã Ea Wer |
4 | Huyện Cư Kuin | 288.3 | 103,842 | 360 | 47-T1 | xã Dray Bhăng |
5 | Huyện Cư M'gar | 824.43 | 173,024 | 210 | 47-H1 | thị trấn Quảng Phú |
6 | Huyện Ea H'leo | 1335.12 | 128,347 | 96 | 47-D1 | thị trấn Ea Drăng |
7 | Huyện Ea Kar | 1037.47 | 154,513 | 149 | 47-F1 | thị trấn Ea Kar |
8 | Huyện Ea Súp | 1765.43 | 67,120 | 38 | 47-P1 | thị trấn Ea Súp |
9 | Huyện Krông A Na | 356.09 | 95,210 | 267 | 47-L1 | thị trấn Buôn Trấp |
10 | Huyện Krông Bông | 1257.49 | 100,900 | 80 | 47-K1 | thị trấn Krông Kmar |
11 | Huyện Krông Búk | 358.7 | 63,850 | 178 | 47-U1 | xã Chứ Kbô |
12 | Huyện Krông Năng | 641.79 | 124,577 | 194 | 47-E1 | thị trấn Krông Năng |
13 | Huyện Krông Pắc | 625.81 | 241,519 | 386 | 47-M1-M2 | thị trấn Phước An |
14 | Huyện Lắk | 1249.65 | 77,390 | 62 | 47-N1 | thị trấn Liên Sơn |
15 | Huyện M'Đrắk | 1336.28 | 85,080 | 64 | 47-G1 | Thị trấn M'Drắk |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Huấn Luyện Voi
Thác Dray Nur
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!