Địa lý Tỉnh Bình Định, Việt Nam

Tìm hiểu địa lý Tỉnh Bình Định như dân số, diện tích, mật độ dân số, biển số xe, mã vùng điện thoại, tên biệt danh, Tỉnh Bình Định giáp những địa phương nào?
Bình Định Việt Nam
huyện
huyện
Bình Định

Logo của Bình Định
Bình Định


Bình Định
Bản đồ Bình Định

Bình Định
Thành phố Quy Nhơn

Địa lý Tỉnh Bình Định, Việt Nam

Bình Định có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết Bình Định có tổng cộng 11 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 8 Huyện là Huyện An Lão, Huyện Hoài Ân, Huyện Phù Cát, Huyện Phù Mỹ, Huyện Tây Sơn, Huyện Tuy Phước, Huyện Vân Canh, Huyện Vĩnh Thạnh; 2 Thị xã là Thị xã An Nhơn, Thị xã Hoài Nhơn; 1 Thành phố là Thành phố Quy Nhơn.

Bình Định nằm ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, có diện tích khoảng 6.066,4 km² và dân số khoảng 1,504,300 người[1] (xếp hạng 24), mật độ dân số khoảng 248 người/km2.

Tỉnh Bình Định có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Quy Nhơn. Bình Định giáp với 2 địa phương bao gồm Phú Yên, Gia Lai và có các biệt danh như Đất võ; Đất tổ của nghệ thuật hát bội; Xứ dừa Miền Trung.

Bình Định bao gồm 8 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố

Bình Định có 8 Huyện như sau:

Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số người/km²Biển số xe máyTrung tâm
1Huyện An Lão697 km²27,8374077-M1-K5-K6thị trấn An Lão
2Huyện Hoài Ân744,1 km²85,70011577-K1-K2thị trấn Tăng Bạt Hổ
3Huyện Phù Cát679 km²210,30031077-E1-B5-B6thị trấn Ngô Mây
4Huyện Phù Mỹ549 km²211,56338577-D1-D2thị trấn Phù Mỹ
5Huyện Tây Sơn692,96 km²176,60025577-H1thị trấn Phú Phong
6Huyện Tuy Phước216,77  km²180,19183177-G1-L5thị trấn Tuy Phước
7Huyện Vân Canh797  km²28,9353677-B1-B2thị trấn Vân Canh
8Huyện Vĩnh Thạnh701 km²30,5874477-N1thị trấn Vĩnh Thạnh

Bình Định có 2 Thị xã như sau:

Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số người/km²Biển số xe máyTrung tâm
1Thị xã An Nhơn242,7 km²178,70973677-F1-B4-B7
2Thị xã Hoài Nhơn420,84 km²212,87050677-C1-K3- K4(chưa được sử dụng)

Bình Định có 1 Thành phố như sau:

Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số người/km²Biển số xe máyTrung tâm
1Thành phố Quy Nhơn286 km²481,110168277-L1-L2-L3-B3

Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của Bình Định

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²) ►Dân số (người) ►Mật độ dân số người/km² ►Biển số xe máyTrung tâm
1Thành phố Quy Nhơn286481,1101,68277-L1-L2-L3-B3
2Thị xã An Nhơn242.7178,70973677-F1-B4-B7
3Thị xã Hoài Nhơn420.84212,87050677-C1-K3- K4(chưa được sử dụng)
4Huyện An Lão69727,8374077-M1-K5-K6thị trấn An Lão
5Huyện Hoài Ân744.185,70011577-K1-K2thị trấn Tăng Bạt Hổ
6Huyện Phù Cát679210,30031077-E1-B5-B6thị trấn Ngô Mây
7Huyện Phù Mỹ549211,56338577-D1-D2thị trấn Phù Mỹ
8Huyện Tây Sơn692.96176,60025577-H1thị trấn Phú Phong
9Huyện Tuy Phước216.77180,19183177-G1-L5thị trấn Tuy Phước
10Huyện Vân Canh79728,9353677-B1-B2thị trấn Vân Canh
11Huyện Vĩnh Thạnh70130,5874477-N1thị trấn Vĩnh Thạnh

[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.

Tháp Đôi một công trình kiến trúc cổ của người Champa
Tháp Đôi một công trình kiến trúc cổ của người Champa

Thắng cảnh Eo Gió
Thắng cảnh Eo Gió

Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:

Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!