Địa lý Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam
Logo của Bà Rịa - Vũng Tàu
Bản đồ Bà Rịa - Vũng Tàu
Một góc thành phố Vũng Tàu
Địa lý Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam
Bà Rịa - Vũng Tàu có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố, huyện đảo? Như chúng ta đã biết Bà Rịa - Vũng Tàu có tổng cộng 8 huyện, thị xã, thành phố, huyện đảo bao gồm: 4 Huyện là Huyện Châu Đức, Huyện Đất Đỏ, Huyện Long Điền, Huyện Xuyên Mộc; 1 Thị xã là Thị xã Phú Mỹ; 2 Thành phố là Thành phố Bà Rịa, Thành phố Vũng Tàu; 1 Đảo là Huyện Côn Đảo.
Bà Rịa - Vũng Tàu nằm ở vùng Đông Nam Bộ(địa lý)Vùng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh(đô thị), có diện tích khoảng 1.982,56 km² và dân số khoảng 1,337,700 người[1] (xếp hạng 29), mật độ dân số khoảng 675 người/km2.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Bà Rịa. Bà Rịa - Vũng Tàu giáp với 3 địa phương bao gồm Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Bình Thuận và có các biệt danh như Vựa dầu mỏ; Phố biển vùng Đông Nam Bộ; Xứ Cap Saint Jacques.
Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm 4 huyện, 1 thị xã, 2 thành phố, 1 huyện đảo
Bà Rịa - Vũng Tàu có 4 Huyện như sau:
Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Châu Đức | 422,6 km² | 143,306 | 339 | 72-F1 | thị trấn Ngãi Giao |
2 | Huyện Đất Đỏ | 189,58 km² | 77,367 | 408 | 72-H1 | thị trấn Đất Đỏ |
3 | Huyện Long Điền | 77 km² | 140,485 | 1824 | 72-K1 | thị trấn Long Điền |
4 | Huyện Xuyên Mộc | 642,18 km² | 200,356 | 312 | 72-G1 | Thị trấn Phước Bửu |
Bà Rịa - Vũng Tàu có 1 Thị xã như sau:
Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thị xã Phú Mỹ | 333,84 km² | 223,688 | 670 | 72-E1-E2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu có 2 Thành phố như sau:
Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Bà Rịa | 91,46 km² | 235,192 | 2572 | 72-D1 | |
2 | Thành phố Vũng Tàu | 141,1 km² | 464,860 | 3295 | 72-C1-C2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu có 1 Đảo như sau:
Đảo là phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là lục địa; tuy vậy, không có kích thước chuẩn nào để phân biệt giữa đảo và lục địa.
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Mật độ dân số người/km² | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Côn Đảo | 76,78 km² | 15,760 | 205 | 72-L1 |
Tất cả các huyện, thị xã, thành phố, huyện đảo của Bà Rịa - Vũng Tàu
STT | Tên đơn vị hành chính | Diện tích (km²) ► | Dân số (người) ► | Mật độ dân số người/km² ► | Biển số xe máy | Trung tâm |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành phố Bà Rịa | 91.46 | 235,192 | 2,572 | 72-D1 | |
2 | Thành phố Vũng Tàu | 141.1 | 464,860 | 3,295 | 72-C1-C2 | |
3 | Thị xã Phú Mỹ | 333.84 | 223,688 | 670 | 72-E1-E2 | |
4 | Huyện Châu Đức | 422.6 | 143,306 | 339 | 72-F1 | thị trấn Ngãi Giao |
5 | Huyện Côn Đảo | 76.78 | 15,760 | 205 | 72-L1 | |
6 | Huyện Đất Đỏ | 189.58 | 77,367 | 408 | 72-H1 | thị trấn Đất Đỏ |
7 | Huyện Long Điền | 77 | 140,485 | 1,824 | 72-K1 | thị trấn Long Điền |
8 | Huyện Xuyên Mộc | 642.18 | 200,356 | 312 | 72-G1 | Thị trấn Phước Bửu |
[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.
Bà Rịa - Vũng Tàu về đêm
Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:
Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!