Địa lý Tỉnh An Giang, Việt Nam

Tìm hiểu địa lý Tỉnh An Giang như dân số, diện tích, mật độ dân số, biển số xe, mã vùng điện thoại, tên biệt danh, Tỉnh An Giang giáp những địa phương nào?
An Giang Việt Nam
huyện
huyện
An Giang

Logo của An Giang
An Giang


An Giang
Bản đồ An Giang

An Giang
Cảnh đẹp An Giang

Địa lý Tỉnh An Giang, Việt Nam

An Giang có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Như chúng ta đã biết An Giang có tổng cộng 11 huyện, thị xã, thành phố bao gồm: 7 Huyện là Huyện An Phú, Huyện Châu Phú, Huyện Châu Thành, Huyện Chợ Mới, Huyện Phú Tân, Huyện Thoại Sơn, Huyện Tri Tôn; 2 Thị xã là Thị xã Tân Châu, Thị xã Tịnh Biên; 2 Thành phố là Thành phố Long Xuyên, Thành phố Châu Đốc.

An Giang nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích khoảng 3.536,83 km² và dân số khoảng 2,070,500 người[1] (xếp hạng 9), mật độ dân số khoảng 585 người/km2.

Tỉnh An Giang có trung tâm hành chính đặt tại Thành phố Long Xuyên. An Giang giáp với 3 địa phương bao gồm Đồng Tháp, Kiên Giang, Cần Thơ và có các biệt danh như Vùng đất Bảy Núi;.

An Giang bao gồm 7 huyện, 2 thị xã, 2 thành phố

An Giang có 7 Huyện như sau:

Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Thuật ngữ "cấp huyện" thường được dùng để chỉ toàn bộ cấp hành chính địa phương thứ hai, nghĩa là bao gồm cả thành phố trực thuộc tỉnh, quận, huyện và thị xã.

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số người/km²Biển số xe máyTrung tâm
1Huyện An Phú226,17 km²148,61565767-G1-AGthị trấn An Phú
2Huyện Châu Phú450,71 km²206,67645967-D1-D2-ACthị trấn Cái Dầu
3Huyện Châu Thành354,83 km²151,36842767-C1-ABthị trấn An Châu
4Huyện Chợ Mới369,06 km²307,98183567-L1-L2-L3-ALthị trấn Chợ Mới
5Huyện Phú Tân313,13 km²188,95160367-K1-K2-AKthị trấn Phú Mỹ
6Huyện Thoại Sơn470,82 km²163,42734767-M1-AMThị trấn Núi Sập
7Huyện Tri Tôn600,23 km²117,43119667-N1-ANthị trấn Tri Tôn

An Giang có 2 Thị xã như sau:

Thị xã là một đơn vị hành chính cấp huyện ở Việt Nam, dưới tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Theo cách phân loại đô thị hiện nay, thị xã là đô thị loại IV hoặc loại III. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1 tháng 2 năm 2024, Việt Nam có 53 thị xã.

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số người/km²Biển số xe máyTrung tâm
1Thị xã Tân Châu177,43 km²175,21198767-H1-AH
2Thị xã Tịnh Biên354,59 km²143,09840467-F1-AE

An Giang có 2 Thành phố như sau:

Thành phố thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương là một loại hình đơn vị hành chính cấp hai tại Việt Nam, tương đương với quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện). . Thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương Thành phố thuộc tỉnh là một đô thị lớn về kinh tế, văn hóa và kết nối giao thông của một tỉnh; nó còn là trung tâm hành chính, nơi đặt trụ sở các cơ quan nhà nước của tỉnh đó nếu nó là tỉnh lị. Một số thành phố thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh Một thành phố thuộc tỉnh được chia thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Do đó, về loại hình, thành phố thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành. Hiện nay, Việt Nam có 7 thành phố thuộc tỉnh có mức độ đô thị hóa cao, chỉ có phường mà không có xã trực thuộc là: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một, Từ Sơn và Vĩnh Long.

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số người/km²Biển số xe máyTrung tâm
1Thành phố Long Xuyên115,36 km²286,140248067-B1-B2-B3-AA
2Thành phố Châu Đốc105,23 km²101,76596767-E1-AD

Tất cả các huyện, thị xã, thành phố của An Giang

STTTên đơn vị hành chínhDiện tích (km²) ►Dân số (người) ►Mật độ dân số người/km² ►Biển số xe máyTrung tâm
1Thành phố Long Xuyên115.36286,1402,48067-B1-B2-B3-AA
2Thành phố Châu Đốc105.23101,76596767-E1-AD
3Thị xã Tân Châu177.43175,21198767-H1-AH
4Thị xã Tịnh Biên354.59143,09840467-F1-AE
5Huyện An Phú226.17148,61565767-G1-AGthị trấn An Phú
6Huyện Châu Phú450.71206,67645967-D1-D2-ACthị trấn Cái Dầu
7Huyện Châu Thành354.83151,36842767-C1-ABthị trấn An Châu
8Huyện Chợ Mới369.06307,98183567-L1-L2-L3-ALthị trấn Chợ Mới
9Huyện Phú Tân313.13188,95160367-K1-K2-AKthị trấn Phú Mỹ
10Huyện Thoại Sơn470.82163,42734767-M1-AMThị trấn Núi Sập
11Huyện Tri Tôn600.23117,43119667-N1-ANthị trấn Tri Tôn

[1] Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022.

Một cánh đồng ở An Giang
Một cánh đồng ở An Giang

Hãy cùng chúng tôi khám phá thế giới qua góc nhìn địa lý tại Địa Lý Thú Vị.com, đồng thời, Địa Lý thú vị cũng có thể tìm thấy chúng tôi trên mạng xã hội:

Hãy theo dõi chúng tôi để cập nhập nhiều hơn nữa những kiến thức thú vị về địa lý nhé!